Nguyên tử là gì? Mô hình nguyên tử ra sao? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Tất cả sẽ được Blog Thiết Bị Điện chia sẻ chi tiết trong bài viết sau đây.
Có thể bạn chưa biết thì nguyên tử là một thành phần quan trọng cấu thành nên các vật chất khác nhau hiện hữu xung quanh cuộc sống. Vậy bạn đã thật sự biết và hiểu nguyên tử là gì hay chưa? Và giữa nguyên tử và phân tử có gì khác biệt? Hãy cùng Blogthietbidien.com khám phá chi tiết cụ thể ngay trong nội dung sau đây.
Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là các hạt có kích thước vô cùng nhỏ (chỉ từ vài phần mười nanomet) và có đặc tính trung hòa về điện, theo đó nguyên tử gồm các hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ bên ngoài tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.
Số hiệu nguyên tử là gì?
Số hiệu nguyên tử là số hạt mang điện hay số proton của một nguyên tố hóa học, bạn cũng có thể hiểu số hiệu nguyên tử chính là số proton có thể tìm được trong hạt nhân của nguyên tử. Mỗi một nguyên tố hóa học sẽ được xác định duy nhất và chỉ một số hiệu nguyên tử riêng.
Ví dụ: Nhôm 13, Canxi 20, Kali 19, Oxi 8, Hidro 1,….
Ký hiệu của nguyên tử
Ký hiệu của nguyên tử có tác dụng biểu thị đầy đủ đặc trưng nguyên tử của một nguyên tố hóa học. Ký hiệu này sẽ cho bạn biết số khối và số hiệu nguyên tử thông qua công thức tổng quát như sau:
Trong đó
- X: ký hiệu hóa học của một nguyên tố;
- A: số khối;
- Z: số hiệu nguyên tử.
Mô hình cấu tạo của nguyên tử

Mỗi một nguyên tử sẽ có cấu tạo bao gồm:
- Lớp vỏ: các electron (e) mang điện tích âm chuyển động xung quanh và liên tục hạt nhân nguyên tử;
- Hạt nhân: chứa hạt mang điện tích dương proton (p) và hạt không mang điện tích neutron (n).
=> Từ đó ta có thể thấy nguyên tử sẽ được cấu tạo từ 3 loại hạt chính: electron, proton và electron.
Electron
- Điện tích qe = – 1,602 x 10^-19 C;
- Khối lượng me = 9,1094 x 10^-31 kg.
Proton
- Điện tích qp = – 1,602 x 10^–19 C;
- Khối lượng mp = 1,6726.10^-27kg.
Notron
- Điện tích qn = 0;
- Khối lượng mn = 1,6726.10-27kg
Bên cạnh đó, các hạt nhận e và nhường e trong nguyên tử giữa các nguyên tố hóa học kết hợp lại với nhau sẽ cho ra một nguyên tử vững chắc, bền bỉ, cho ra các loại vật chất hiện có như ngày nay.
Năng lượng nguyên tử
Năng lượng nguyên tử là nguồn năng lượng sóng điện từ được giải phóng ra, có khả năng ion hóa vật chất và năng lượng các hạt được gia tốc chỉ xảy ra khi các hạt nhân bị biến đổi bao gồm:
- Phản ứng phân hạch;
- Phản ứng nhiệt hạch;
- Phản ứng phân rã chất phóng xạ.
Mô hình nguyên tử
Mô hình nguyên tử lớp electron (e) gồm có 4 phân lớp: s, p, d, f với các chức năng khác nhau. Càng gần hạt nhân thì nguyên tử càng nhận được mức năng lượng lớn.
Phân lớp | s | p | d | f |
Số e tối đa | 2 | 6 | 10 | 14 |
Ký hiệu | s2 | p6 | d10 | f14 |
Ví dụ:
- Mô hình nguyên tử của Nhôm => Z = 13 là 1s22s22p63s23p
- Mô hình nguyên tử của Sắt => Z = 23 là 1s22s22p63s23p64s23d6
Số nguyên tử
Số nguyên tử là tổng số lượng của các hạt proton có trong hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố hóa học. Trường hợp nguyên tử không mang điện tích thì số lượng nguyên tử bằng số electron.
Kích thước và khối lượng của nguyên tử
- Về kích thước: chỉ bằng 10^-10m và hạt nhân khoảng 10^-14. Theo đó, kích thước đơn vị được tính theo đại lượng Angstrom (1Å = 10^-10m) hoặc nanomet (1nm = 10^-9m).
- Về khối lượng (nguyên tử khối): 99,94% khối lượng của nguyên tử tập trung ở hạt nhân và có đơn vị là u (đvC). Cụ thể là.
1u (đvC) = 1/ 12 khối lượng 1 nguyên tử C (19,9265.10^-27kg) = 1,6605.10-27kg
Phân biệt giữa nguyên tử và phân tử

Đại đa số người đều nhầm lẫn giữa nguyên tử và phân tử, để làm rõ cho bạn về vấn đề này, bạn có thể tham khảo qua bảng so sánh được Blog Thiết Bị Điện trình bày như sau:
Tiêu chí so sánh | Nguyên tử | Phân tử |
Khái niệm | Là đơn vị cơ bản của một vật chất bao gồm các hạt “siêu nhỏ” trung hòa về điện cấu thành gồm có: hạt nhân và lớp vỏ electron | Là số các nguyên tử liên kết lại với nhau thể hiện tính chất hóa học đầy đủ của một chất. |
Ví dụ | Nguyên tử Canxi, cacbon, liti | Phân tử oxi (O2), phân tử nước (H2O). |
Hình dạng | Hình cầu | Đa hình |
Tính chất | Không có khả năng phân đôi | Có khả năng tách đôi và kết hợp |
Thể tồn tại | Có thể tồn tại hoặc không trong trạng thái tự do | Tồn tại ở trạng thái tự do |
Quan sát | Không thể quan sát bằng mắt thường | Không thể quan sát bằng mắt thường, nhưng có thể quan sát bằng kính hiển vi |
Liên kết | Hạt nhân | Cộng hóa trị, cộng ion. |
Với bài viết vừa được blogthietbidien.com chia sẻ, chúng tôi hy vọng bạn có thể hiểu được nguyên tử là gì và những thông tin hữu ích liên quan đến nguyên tử. Nếu cảm thấy nội dung chúng tôi cung cấp bổ ích, hãy chia sẻ đến với nhiều đọc giả khác cùng biết đến nhé.