Khi chọn mua điều hoà, BTU là chỉ số được nhiều người quan tâm. Vậy BTU là gì? Cách tính BTU như thế nào để lựa chọn được loại máy phù hợp với gia đình? Hãy cùng Blogthietbidien.com tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!
Trong ngành công nghiệp nhiệt độ và năng lượng, BTU (British Thermal Unit) là một thuật ngữ phổ biến. Đây không chỉ đơn giản là một đơn vị đo lường, mà còn mang một ý nghĩa quan trọng trong việc đo, tính toán và hiểu về năng lượng nhiệt.
Vậy bạn đã bao giờ tự hỏi BTU là gì? Ý nghĩa thực sự của chỉ số này là gì? Hôm nay, Blogthietbidien.com sẽ cùng bạn giải đáp thắc mắc qua nội dung dưới đây.
BTU là gì?

Có bao giờ bạn quan sát điều hoà nhà mình và tự hỏi những chỉ số 9000 BTU, 10000 BTU, 12000 BTU.. trên đó có nghĩa là gì?
Nói một cách đơn giản, BTU được hiểu là năng lượng cần thiết để 1 pound (454 gam) nước tăng lên 1 độ F. Đơn vị BTU (British Thermal Unit) có nguồn gốc từ nước Anh, nhưng được sử dụng phổ biến nhất trong ngành công nghiệp nhiệt độ và năng lượng ở Hoa Kỳ, đặc biệt trong các hệ thống điều hòa không khí, hệ thống sưởi và các thiết bị liên quan đến nhiệt độ.
Cách tính BTU
BTU được quy ước như sau:
- 1 BTU ~ 1055 J = 0,000293 kW
- 1W = 3,41214 BTU/h
- 1kW = 3412,14 BTU/h
- 1000BTU = 0,293KW
- 1HP = 9000 BTU
Lưu ý: BTU chỉ phản ánh khả năng làm lạnh của điều hòa chứ không phải là công suất tiêu thụ mà nhiều người có thể nhầm tưởng. Trên máy lạnh thường có chỉ số 9000 BTU/h, có thể hiểu rằng máy lạnh 1 mã lực tạo ra năng lượng trong một giờ là 9000 * 0,293 = 2637 kW.
Ứng dụng BTU vào điều hoà
Để tận dụng tối đa hiệu suất và tiết kiệm năng lượng của hệ thống điều hòa không khí, việc lựa chọn công suất phù hợp là rất quan trọng. Công suất điều hòa cần phù hợp với diện tích và thể tích của từng phòng để đảm bảo làm lạnh hiệu quả và tiêu thụ điện năng hợp lý.
Bảng tra thông số BTU của máy lạnh theo diện tích

Công thức tính công suất máy lạnh dựa trên diện tích:
1m2 x 600 BTU
Ví dụ, công suất của máy lạnh trong phòng có diện tích 10m2:
10m2 x 600 BTU = 6000 BTU
Bảng tham khảo chọn công suất máy lạnh theo từng diện tích phòng như sau:
Diện tích | Phòng tại nhà hoặc hộ gia đình | Phòng tập thể |
Nhỏ hơn 15 m2 | 9.000 BTU | 12.000 BTU |
Từ 15m2 đến 20m2 | 12.000 BTU | 18.000 BTU |
Từ 20m2 đến 30m2 | 18.000 BTU | 24.000 BTU |
Từ 30m2 đến 40m2 | 24.000 BTU | 28.000 BTU |
Từ 40m2 đến 45m2 | 28.000 BTU | 30.000 BTU |
Từ 45m2 đến 50m2 | 30.000 BTU | 36.000 BTU |
Từ 50m2 đến 55m2 | 36.000 BTU | 42.000 BTU |
Từ 55m2 đến 60m2 | 42.000 BTU | 48.000 BTU |
Từ 60m2 đến 70m2 | 48.000 BTU | 60.000 BTU |
Bảng tra thông số BTU của máy lạnh theo thể tích
Nhiều yếu tố như vật liệu xây dựng, nguồn nhiệt bên ngoài, số lượng cửa sổ và người trong phòng có thể ảnh hưởng đến khả năng làm lạnh của điều hòa. Một phương pháp tham khảo là dựa vào khối lượng của phòng (dài x rộng x cao) để lựa chọn công suất phù hợp.
Theo thông số của nhà sản xuất, thể tích phòng 1m3 cần ít nhất 200 BTU/h. Bạn có thể tham khảo bảng công suất máy lạnh theo từng thể tích phòng dưới đây:
Công suất | Gia đình | Café/Nhà hàng | Khách sạn | Văn phòng |
1 HP | 45 m3 | 30 m3 | 35 m3 | 45 m3 |
1.5 HP | 60 m3 | 45 m3 | 55 m3 | 60 m3 |
2 HP | 80 m3 | 60 m3 | 70 m3 | 80 m3 |
2.5 HP | 120 m3 | 80 m3 | 100 m3 | 120 m3 |
Một số câu hỏi thường gặp về BTU
Dưới đây là một số thắc mắc chung của nhiều người trong quá trình tìm hiểu về BTU:
1 HP bằng bao nhiêu BTU?
Có một tiêu chuẩn chung giữa hai đơn vị này, đó là 1HP = 1 ngựa = 9000BTU
Công suất hoạt động của điều hoà được tính như sau: 9000BTU = Máy lạnh 1 Ngựa = Máy lạnh 1HP
1kW bằng bao nhiêu BTU?
Công suất càng cao, thì đồng nghĩa với khả năng làm lạnh càng lớn và ngược lại.
1 KW = 3412.14 BTU/h
1W bằng bao nhiêu BTU/h?
Công thức chuyển đổi BTU sang W như sau:
1W = 3.41214 BTU (1000BTU = 293W).
Đối với máy lạnh có công suất lạnh thông thường, quy đổi như sau:
- 9000BTU = 2637W
- 12000BTU = 3516W
- 18000BTU = 5274W
- 24000BTU = 7032W
- 28000BTU = 8204W
- 36000BTU = 10548W
BTU/h là gì?
BTU/h là một đơn vị đo công suất nhiệt, đo lường khả năng cung cấp nhiệt lượng hoặc làm lạnh trong khoảng thời gian là một giờ.
Ví dụ, một máy điều hòa có công suất 12000 BTU/h có khả năng cung cấp hoặc loại bỏ 12000BTU nhiệt lượng trong một giờ.
Diện tích phòng ảnh hưởng gì đến BTU?
Cách tính công suất cho máy điều hòa với diện tích phòng như sau:
Công suất = (x) m2 x 600 BTU
Trong đó:
x là diện tích của căn phòng cần được làm lạnh
- Đối với phòng có diện tích 20 – 30m2, bạn nên lựa chọn những sản phẩm điều hòa có công suất 18000 BTU.
- Với phòng rộng 20m2, sử dụng điều hòa loại 12000 BTU là thích hợp nhất. Đối với những phòng ngủ ít người sử dụng thì cũng có thể lắp điều hòa 9000BTU.
- Căn phòng với diện tích 15m2 thì có thể chọn điều hoà 9000BTU.
- Phòng 50m2 là một phòng lý tưởng để không bị hấp thụ nhiệt bên ngoài vào, bạn nên sử dụng điều hòa ít nhất là 18.000BTU (máy mới đủ công suất) hoặc 24.000BTU máy cũ.
XEM THÊM
- Hướng Dẫn Cách Đấu Rơ Le Thời Gian 8 Chân Đúng Chuẩn
- Bộ Đếm Thập Phân IC 74LS90: Cấu Hình, Nguyên Lý, Ứng Dụng
- Tần Số Âm Thanh Là Gì? Công Thức Tính & 3 Dải Âm Cơ Bản
Qua những thông tin mà Blogthietbidien.com vừa chia sẻ, hy vọng bạn đã hiểu được BTU là gì và có thể lựa chọn loại điều hoà phù hợp với diện tích và điều kiện của gia đình. Nếu bạn cảm thấy hữu ích hãy chia sẻ với bạn bè và người thân nhé!